





Một vài Website báo
chí


|

|
THIÊN THỤ LĂNG (LĂNG
GIA LONG) |

|
Tên
di tích: Thiên Thụ Lăng (Lăng Gia Long)
Địa
điểm: Xă Hương Thọ, huyện
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Niên
đạI: 1814-1820
LoạI
h́nh: Di tích lịch sử-kiến trúc nghệ
thuật
Cơ
quan quản lư di tích: Cục bảo tồn bảo
tàng-bộ văn hoá thông tin, sở văn hoá thông tin
Thừa Thiên Huế, trung tâm bảo tồn di tích cố
đô Huế
Xếp
hạng di tích: Là một di tích trong quần thể
di tích cố đô Huế được công nhận
là di sản văn hoá thế giớI ngày 11/12/1993. Di
tích cấp quốc gia, quyết định số
54QĐ/VHTT ngày 27/9/1997
Tóm
tắt nôi dung: Địa bàn Thiên Thụ Lăng
trăi rộng trên g̣ đồI có diện tích 2.875ha
lúc đầu là nơi qui tập một số ngôi mộ
thờI chúa Nguyễn bị phá trong chiến trnh vương
triều, và đă được vua Gia Long cho tu sửa
vào năm đầu tiên sau khi trở về Phú Xuân.
Vùng núi được vua Gia Long chọn xây lăng
đă ban cho tên gọI là Thiên Thụ Sơn, là nguồn
gốc tên gọI của Thiên Thụ Lăng. Trung tâm
chính của khu lăng là nơi chôn vua Nguyễn Thế
Tổ và bà hoàng hậu Thừa Thiên Tống Thị
Lan. Hai ngôi mộ banừg đá đơn giản nằm
song song có cùng kích thước, điện Minh Thành,
nhà bia là ba công tŕnh làm nên khu lăng Thiên Thụ Tả.
Mộ bà Thuận Thiên Hoàng Thái Hậu bên phảI diện
Minh Thành, điện Gia Thành tạo nên khu lăng Thiên
Thụ Hữu. Lăng Gia Long hoành tráng mà giản
đơn giữa ngôi vườn thiên nhiên bao la cây cỏ
hoa trái, trở thành mô thức cho các lăng vua Nguyễn
về sau
Tài
liệu tra cứu: Hồ sơ di tích pḥng tư
liệu TTBTDT Cố đô Huế. Sách ở Thư viện
tỉnh: Thư mục di tích lịch sử văn hóa
Thừa Thiên Huế / Thư viện tỉnh.- 2003. Kinh
đô Huế, 2002.-ĐC00664. Huế,1985.-ĐC850277. Huế
luôn luôn mới,1988.-ĐC850372. Huế vài nét cố đô,1991.-ĐC920004.
Kinh thành kỳ diệu,1916.-ĐCV850074-75. Huế di tích kiến
trúc cung đ́nh Nguyễn,1993.-ĐCV920091. Huế di tích lịch
sử văn hoá danh thắng,1995.-ĐC920279. Sổ tay
địa danh du lịch các tỉnh Trung Trung bộ,1997.-ĐC00134.
Huế đẹp Huế thơ,1997.-ĐC00034. Huế
thành phố du lịch.-ĐC00068-69. Danh thắng Đông
á,2001.-ĐC00488. Kiến trúc cố đô Huế,1995
.-ĐC850406. Kinh thành Huế,1999.-ĐC00375. Kinh đô Huế,2002.-00664
|