Ung Lang - Lang Khai Dinh
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI TRANG WEB HUẾ




Một vài Website báo chí

 

 

 

ỨNG LĂNG (LĂNG KHẢI ĐỊNH)

Tên di tích: Ứng Lăng (Lăng Khải Định) 

Địa điểm: Xã Thuỷ Bằng, huyện Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế 

Niên đại: 1920-1931 

Loại hình: Di tích lịch sử-kiến trúc nghệ thuật 

Cơ quan quản lý di tích: Cục bảo tồn bảo tàng-bộ văn hoá thông tin, sở văn hoá thông tin Thừa Thiên Huế, trung tâm bảo tồn di tích cố đô Huế 

Xếp hạng di tích: Là một di tích trong quần thể di tích cố đô Huế được công nhận là di sản văn hoá thế giới ngày 11/12/1993. Di tích cấp quốc gia, quyết định số 54QĐ/VHTT ngày 29/4/1997 

Tóm tắt nội dung: Sau khi chon vùng đất Châu Chữ, làng An Bàng, xã Thuỷ Bằng, nhà vua quyết định khởi công xây dựng lăng vào ngày 4/9/1920 và kéo dài trong 11 năm mới hoàn thành(1931). Tổng diện tích mặt bằng khoảng 5.675m2  với 3 bậc cấp cao. Từ mặt đường phải trèo 127 bậc cấp mới đến Thiên Định Cung trong đó có mộ vua và điện thờ. Các nghệ nhân và thợ thủ công tài ba đã đưa được nhiều tác phẩm nghệ thuật vào trang trí nội thất bằng phương pháp ghép mảnh sứ, thuỷ tinh. Đặc biệt, ở đây có hai pho tượng đồng vua Khải Định tỷ lệ 1/1, tượng ngồi được làm tại Pari năm 1920, tượng đứng đúc tại Huế. Ứng Lăng là công trình cuối cùng kết thúc công cuộc xây lăng vua, thể hiện sự giao thời giữa cai cũ truyền thống chưa chịu phôi pha và cái mới tân tiến Âu Tây thì mới định hình. 

Tài liệu tra cứu: Hồ sơ di tích phòng tư liệu TTBTDT Cố đô Huế. Sách ở Thư viện tỉnh: Thư mục di tích lịch sử văn hóa Thừa Thiên Huế / Thư viện tỉnh.- 2003. Kiến trúc Cố Ðô Huế,1995.-ÐC850406.Huế,1985.-ÐC850277. Huế luôn luôn mới,1988.-ÐC850372. Huế vài nét cố đô,1991.-ÐC920004. Kinh thành kỳ diệu,1916.-ÐCV850074-75. Huế di tích kiến trúc cung đình Nguyễn,1993.-ÐCV920091. Huế di tích lịch sử văn hoá danh thắng,1995.-ÐC820279. Sổ tay địa danh du lịch các tỉnh Trung trung bộ,1997.-ÐC00134. Huế đẹp Huế thơ,1997.-ÐC00034. Huế thành phố du lịch.-ÐC00068-69. Danh thắng Ðông á, 2001.-ÐC00488. Kinh thành Huế,1999.-ÐC00375. Kinh đô Huế, 2002.-ÐC00664

Lê Ái Tường Vi